Ðiều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết Khu trung tâm phường Hương Xuân, thị xã hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chính sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉ lệ 1/500.
2. Phạm vi, ranh giới quy hoạch và quy mô:
a. Phạm vi, ranh giới quy hoạch:
Khu đất nghiên cứu quy hoạch thuộc phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, được giới hạn như sau:
- Phía Bắc tiếp giáp đường sắt Bắc - Nam;
- Phía Nam tiếp giáp khu vực dân cư và ruộng lúa;
- Phía Đông tiếp giáp ranh giới phường Hương Chữ;
- Phía Tây tiếp giáp ranh giới phường Hương Văn.
b. Quy mô:
Quy mô diện tích khu vực lập quy hoạch là khoảng 30 ha.
Quy mô dân số khu vực lập quy hoạch: Khoảng 2500-3000 người.
3. Tính chất:
- Là trung tâm thương mại, dịch vụ của phường Hương Xuân.
- Là khu nhà ở mới kết hợp thương mại, dịch vụ và các công trình công cộng.
4. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Tứ Hạ, huyện Hương Trà đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 và đồ án Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế (theo định hướng Thừa Thiên Huế trở thành thành phố trực thuộc Trung ương).
- Lập quy hoạch phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển kinh tế xã hội thị xã Hương Trà và phường Hương Xuân; Đảm bảo sự phát triển ổn định, hợp lý, khai thác tối đa việc sử dụng quỹ đất trong từng giai đoạn ngắn hạn và dài hạn, đảm bảo an ninh quốc phòng và phát triển bền vững.
- Tạo dựng một trung tâm thương mại dịch vụ, các công trình công cộng kết hợp với các khu dân cư với kiến trúc hài hoà và mang bản sắc truyền thống của vùng miền, có xét tới sự cân đối hài hoà với môi trường đô thị và cảnh quan xung quanh.
- Tạo cơ sở pháp lý để quản lý việc đầu tư xây dựng, quản lý đất đai và lập các dự án đầu tư xây dựng.
5. Các chỉ tiêu cơ bản cho khu quy hoạch
a. Chỉ tiêu sử dụng đất
+ Mật độ xây dựng gộp toàn khu (brut-tô): 30-45%.
+ Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị đối với khu dân dụng:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Quy hoạch (m2/người)
|
1
|
Đất ở
|
45 – 60
|
2
|
Đất công trình dịch vụ
|
3 – 4
|
3
|
Đất giao thông
|
15 - 18
|
4
|
Đất cây xanh
|
12 - 15
|
Tổng cộng
|
>80
|
b. Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Cấp nước
|
|
|
|
- Nước sinh hoạt
|
Lít/người-ngđ
|
≥180
|
|
- Nước công cộng
|
%SH
|
≥10
|
|
- Cấp nước tưới cây rửa đường
|
%SH
|
≥8
|
2
|
Thoát nước thải
|
% cấp nước SH
|
80
|
3
|
Vệ sinh môi trường (chất thải rắn)
|
kg/người-ngđ
|
≥1,3
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
- Nhà ở
|
kW/hộ
|
2-5
|
|
- Công cộng, dịch vụ
|
W/m2 sàn
|
20-30
|
|
- Trường học, nhà trẻ mẫu giáo
|
kW/HS
|
0,1-0,5
|
+ Giao thông: Thiết kế theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam ban hành theo Thông tư số 02/2010/TT-BXD ngày 05/02/2010.
+ Chiếu sáng đô thị: chiếu sáng đường đô thị, chiếu sáng công viên, vườn hoa, chiếu sáng trang trí, chiếu sáng bề mặt các công trình kiến trúc, tượng đài, đài phun nước. Thiết kế chiếu sáng đô thị cần đảm bảo về mặt mỹ quan, đáp ứng điều kiện ánh sáng theo quy định.
+ Thoát nước và vệ sinh môi trường: Tiêu chuẩn nước thải lấy theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng. Nước thải được thu gom xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường.
c. Chỉ tiêu hạ tầng xã hội: tuân thủ quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định hiện hành.
6. Nội dung quy hoạch:
a. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung có liên quan đến khu vực quy hoạch.
b. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
c. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
d. Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
e. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
- Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
- Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);
- Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
- Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
- Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
- Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
f. Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.
g. Đánh giá môi trường chiến lược.
h. Thiết kế đô thị theo các nội dung quy định tại Thông tư 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
7. Danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch:
- Giao thông đối ngoại: Cầu vượt đường sắt qua QL1A nối Đường tỉnh 8A.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu dân cư: Đường giao thông, san nền, cấp thoát nước, cấp điện.
- Công trình công cộng: Công trình văn hoá, công viên cây xanh, TDTT; Trường Mầm non.
- Công trình thương mại, dịch vụ: Siêu thị mini, nhà hàng ăn uống, giải khát...
8. Hồ sơ sản phẩm và dự toán kinh phí:
Hồ sơ sản phẩm của Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế - tỉ lệ 1/500 được đề xuất theo điều 12 Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/08/2010 của Bộ Xây dựng về việc Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
a. Hồ sơ sản phẩm:
TT
|
Nội dung
|
Tỷ lệ bản vẽ
|
Quy cách
bản vẽ
|
Hồ sơ thu nhỏ
(A3)
|
Màu
|
Đen trắng
|
A
|
Phần bản vẽ
|
|
|
|
|
1
|
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất
|
1/2.000-1/5.000
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng
|
1/500
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường
|
1/500
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
|
1/500
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan
|
1/500
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật
|
1/500
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
|
1/500
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật
|
1/500
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
1/500
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Các bản vẽ thiết kế đô thị
|
1/500
|
x
|
x
|
x
|
B
|
Phần văn bản
|
|
|
|
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp và các văn bản pháp lý có liên quan
|
|
|
x
|
|
2
|
Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết
|
|
|
x
|
|
3
|
Tờ trình xin phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết
|
|
|
x
|
|
Số lượng hồ sơ gồm 06 bộ đen trắng và 02 bộ màu (cho mỗi loại bản đồ), kèm theo 02 đĩa CD hồ sơ, bản vẽ.
- Nội dung hồ sơ theo đúng quy định sản phẩm quy hoạch của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
- Nội dung thể hiện đối với thuyết minh, bản vẽ tuân thủ các quy định tại Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 và hệ thống ký hiệu bản vẽ (đường nét, màu sắc…) theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng.
b. Kinh phí thực hiện: 1.254.958.000 đồng
Bằng chữ: Một tỷ,hai trăm năm mươi bốn triệu,chín trăm năm mươi tám ngàn đồng
Trong đó:
- Chi phí khảo sát xây dựng (đã phê duyệt): 190.424.000 đồng
- Chi phí quy hoạch: 1.064.534.000 đồng
+ Chi phí lập đồ án quy hoạch: 743.400.000 đồng
+ Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: 58.612.000 đồng
+ Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch: 11.722.000 đồng
+ Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: 55.638.000 đồng
+ Chi phí quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch: 52.664.000 đồng
+ Chi phí tổ chức lấy ý kiến cộng đồng: 14.868.000 đồng
+ Chi phí công bố quy hoạch: 22.302.000 đồng
+ Chi phí phản biện đồ án quy hoạch: 22.302.000 đồng
+ Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán: 2.825.000 đồng
+ Chi phí thuế VAT: 80.201.000 đồng
9. Nguồn vốn: Ngân sách cấp.
10. Tiến độ thực hiện: 06 tháng, kể từ khi nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
11. Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan phê duyệt: Uỷ ban Nhân dân thị xã Hương Trà.
- Cơ quan thẩm định: Phòng Quản lý đô thị thị xã Hương Trà.
- Chủ đầu tư: Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã Hương Trà.
- Đơn vị tư vấn lập quy hoạch: Viện Quy hoạch Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Ðiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Ðiều 3. Chánh văn phòng HÐND và UBND thị xã, Thủ trưởng các đơn vị: Quản lý đô thị, TC-KH, TN-MT, Kinh tế, Quy tắc đô thị; Giám đốc Ban Đầu tư và Xây dựng thị xã, Chủ tịch UBND phường Hương Xuân và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.