ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHƯỜNG HƯƠNG XUÂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 82/BC-UBND Hương Xuân, ngày 03 tháng 9 năm 2020
BÁO CÁO
Về tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính quý III/2020
Thực hiện Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của UBND phường Hương Xuân về cải cách hành chính năm 2020 của phường Hương Xuân, UBND phường Hương Xuân xin báo cáo tình hình thực hiện công tác cải cách hành chính quý III/2020 như sau:
I. Kết quả thực hiện công tác CCHC:
1. Về tình hình thực hiện kế hoạch CCHC
Trên cơ sở Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2019 của UBND phường Hương Xuân về cải cách hành chính năm 2020 đã được phân kỳ thực hiện, trong quý III/2020, UBND phường đã thực hiện cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu nhiệm vụ đề ra của năm 2020. Kết quả tiến độ triển khai thực hiện cụ thể như sau: Về cải cách thể chế, đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) được ban hành đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật. Về cải cách TTHC, 100% thủ tục hành chính (TTHC) được quy trình hóa theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2015; đảm bảo mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về TTHC đạt trên 95%; mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt trên 95%. 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phường (trừ các TTHC đặc thù). Về cải cách tổ chức bộ máy, hoàn thành việc kiện toàn tổ chức bộ máy Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại UBND phường và công chức phụ trách đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính. 100% cán bộ, công chức chấp hành nghiêm túc quy chế làm việc. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, 100% thành viên làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. Cải cách tài chính công, thực hiện nghiêm túc, kịp thời, đầy đủ và có hiệu quả các chế độ chính sách về tài chính ngân sách theo quy định; ứng dụng phần mềm ký số giao dịch trực tuyến qua Kho bạc nhà nước và các phần mềm nghiệp vụ chuyên môn Kế toán. Hiện đại hóa nền hành chính, 100% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa UBND phường với các cơ quan hành chính được trao đổi trên môi trường mạng và ứng dụng chữ ký số thực hiện dưới dạng văn bản điện tử trên hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (trừ văn bản mật); 100% cán bộ, công chức sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ, hệ thống trang điều hành tác nghiêp... trong công việc bảo đảm dữ liệu phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan; 100% thủ tục hành chính giao dịch với công dân, tổ chức được thực hiện trên cổng Dịch vụ công tập trung của tỉnh. Công tác chỉ đạo, điều hành, 100% cán bộ, công chức phường tuân thủ nghiêm túc kế hoạch CCHC của UBND phường để hoàn thành tốt nhiệm vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Triển khai thực hiện các văn bản: Công tác quán triệt, triển khai các văn bản pháp luật của nhà nước luôn được UBND phường thực hiện nghiêm túc. Trong quý III/2018, UBND phường đã triển khai và chỉ đạo đội ngũ công chức phường thực hiện một số văn bản mới do UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành liên quan đến thực hiện quy trình tiếp nhận, thụ lý, giải quyết các TTHC gồm Quyết định số 1581/QĐ-UBND về Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh đưa vào tiếp nhận tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Quyết định số 2179 /QĐ-UBND về Công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, Công văn số 1370 /STP-XDKTVBQPPL của Sở Tư pháp về việc hướng dẫn một số quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong phòng, chống dịch Covid – 19...
3. Công tác rà soát các văn bản quy phạm pháp luật: Công tác tự kiểm tra và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa phường Hương Xuân được công chức Tư pháp – Hộc tịch phối hợp với Văn phòng UBND phường thực hiện thường xuyên liên tục, không chỉ đối với văn bản quy phạm pháp luật mà tất cả các văn bản do UBND phường ban hành đều được Văn phòng UBND phường thực hiện rà soát chặt chẽ về thể thức và nội dung. Công tác rà soát văn bản được duy trì thực hiện đảm bảo nghiêm túc và đúng quy trình. Hiện nay địa phương chưa có văn bản nào thuộc đối tượng kiểm tra, xử lý theo quy định tại Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ và Thông tư số 20/2010/TT-BTP ngày 30/11/2010 của Bộ Tư pháp.
4. Việc thực hiện nhiệm vụ của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
Duy trì hoạt động có hiệu quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của phường; công tác rà soát, cập nhật, thống kê, niêm yết các thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đã được UBND tỉnh công bố được thực hiện thường xuyên. Duy trì thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 tại cơ quan phường. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc của đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan phường được thực hiện tốt đảm bảo yêu cầu trong công tác.
Về công tác tiếp nhận đơn thư, trong quý III năm 2020, UBND phường đã tiếp nhận và hoà giải thành công 02 đơn kiến nghị về đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai.
Về tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trong giao dịch với công dân, tổ chức trong quý III/2020, Bộ phận TN&TKQ phường đã thực hiện giao dịch tiếp nhận, thụ lý giỉ quyết 724 thủ tục hành chính, trong đó lĩnh vực Bảo trợ xã hội 9 thủ tục, Bảo trợ xã hội cấp huyện 11 thủ tục, chứng thực 453 thủ tục, đất đai cấp huyện 18 thủ tục, hộ tịch 223 thủ tục, thủ tục hành chính liên thông hỗ trợ Covid-19 gồm 10 thủ tục.
5. Việc áp dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc: Duy trì thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết công việc của đội ngũ cán bộ, công chức cơ quan phường trên Trang TTĐT, các trang quản lý văn bản và điều hành, ý kiến chỉ đạo, email công vụ ... trong hệ thống xác thực tập trung sso.thuathienhue.gov.vn. Hệ thống máy tính của cơ quan đảm bảo phục vụ cho các bộ phận chuyên môn và đều được kết nối mạng internet; thực hiện trao đổi công việc thông qua địa chỉ email công vụ theo quy định.
6. Việc đào tạo, bồi dưỡng, cơ cấu tổ chức, biên chế cán bộ, công chức tại cơ quan phường: Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức luôn được tập thể lãnh đạo địa phương quan tâm, Trong quý III/2020 đã cử 09 cán bộ, công chức/ 5 lượt tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ gồm: 01 lượt tập huấn hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT; 01 lượt tập huấn công tác trợ giúp xã hội; 03 tập huấn về xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
Về biên chế đội ngũ cán bộ, công chức đảm bảo đủ số lượng phù hợp với chức danh và trình độ chuyên môn theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
7. Việc thực hiện chế độ khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan Nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ:
Hiện nay UBND phường đang thực hiện kinh phí không tự chủ, nguồn ngân sách do Nhà nước cấp trên điều tiết.
Duy trì thực hiện Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ngày 04/5/2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và bộ phận Tiếp nhận trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
8. Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo bộ Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2015
Hiện nay UBND phường đang duy trì thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo bộ Tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2015. Việc thực hiện giao dịch tại Bộ phận TN&TKQ hiện đại phường tuân thủ nghiêm túc quy trình đã được xây dựng và phê duyệt.
9. Việc thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể khác:
- Duy trì thực hiện nghiêm túc các quy định về văn hóa công sở tại cơ quan cũng như kỹ cương, kỷ luật hành chính tại cơ quan phường.
- Tổ chức thực hiện tốt chế độ làm việc vào sáng thứ Bảy hàng tuần tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo giờ làm việc phục vụ cho công dân.
II. Đánh giá chung:
Nhìn chung, công tác CCHC tại cơ quan phường luôn được duy trì thực hiện đảm bảo chất lượng và hiệu quả; việc thiếp nhận, thụ lý, giải quyết và trả kết quả cho tổ chức, công dân trong giao dịch thủ tục hành chính tại Bộ phận TN&TKQ luôn tuân thủ nguyên tắc các bước trong quy trình theo quy định của UBND tỉnh. Đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, phục vụ ngày càng tốt hơn cho nhân dân; việc ứng dụng CNTT thành thạo góp phần nâng cao chất lượng phục vụ.
Các thủ tục hành chính đã được niêm yết công khai rõ ràng bằng các văn bản của nhà nước quy định cụ thể, kể cả các khoản phí, lệ phí giúp cho công dân nắm rõ thông tin liên quan nhu cầu giao dịch.
III. Phương hướng, nhiệm vụ Quý IV/2020:
1. Tiếp tục thực hiện đúng quy trình về xây dựng và ban hành văn bản QPPL; nâng cao chất lượng công tác soạn thảo, thẩm tra, kiểm tra, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản QPPL đảm bảo hợp hiến, hợp pháp, cụ thể, khả thi. Nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, đảm bảo văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND phường ban hành phù hợp với quy định của pháp luật
2. Thực hiện đầy đủ việc công khai TTHC theo quy định trên trang thông tin điện tử của phường và niêm yết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của phường; kịp thời công bố công khai khi có điều chỉnh, bổ sung để tổ chức công dân dễ hiểu, dễ thực hiện.
3. Nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả theo hướng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực công tác của đội ngũ công chức theo phương châm “Thân thiện, đơn giản, đúng hẹn”. Duy trì thực hiện có hiệu quả hoạt động Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại phường.
4. Thực hiện nghiêm túc việc khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa của doanh nghiệp, người dân đối với công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả phường.
5. Duy trì thực hiện có hiệu quả các phần mềm dùng chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong công việc tại cơ quan phường; phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành qua môi trường mạng để phục vụ người dân và các tổ chức tốt hơn; thúc đẩy CCHC và nâng cao chỉ số mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT (ICT Index) của phường. Thực hiện quản lý hoạt động và cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan phường và UBND thị xã Hương Trà.
6. Tăng cường công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng. Nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan phường của cán bộ, công chức về CCHC.
7. Thực hiện có hiệu quả việc tự đánh giá, xếp loại công tác CCHC tại cơ quan phường năm 2020.
Trên đây, UBND phường báo cáo công tác cải cách hành chính quý III năm 2020, kính gửi UBND thị xã, Phòng Nội vụ thị xã để biết và chỉ đạo./.
Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- UBND thị xã Hương Trà; CHỦ TỊCH
- Phòng Nội vụ thị xã Hương Trà; (đã ký)
- TVĐU, TT HĐND phường;
- CT, PCT UBND phường; Trần Lưu Đức
- Lưu: VT, CCHCp.
HỆ THỐNG PHỤ LỤC BÁO CÁO CCHC NĂM 2020
(Kèm theo Báo cáo số:82/BC-UBND, ngày 03/9/2020 của UBND phường)
Phụ lục 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC KẾ HOẠCH
TT
|
Kế hoạch
|
Thời gian ban hành
|
Số nhiệm vụ
trong kế hoạch
|
Số nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch đến quý 3/2020
|
Ghi chú
|
1
|
Kế hoạch CCHC năm
|
25/12/2019
|
30
|
30
|
|
2
|
Kế hoạch tự kiểm tra CCHC năm
|
02/01/2020
|
7
|
7
|
|
3
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
02/01/2020
|
5
|
5
|
|
4
|
Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
02/01/2020
|
2
|
2
|
|
5
|
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính
|
02/01/2020
|
9
|
9
|
|
6
|
Kế hoạch tự kiểm tra và kiểm tra văn bản QPPL
|
10/02/2020
|
1
|
1
|
|
7
|
Kế hoạch rà soát hệ thống hoá văn bản QPPL
|
10/02/2020
|
1
|
1
|
|
8
|
Kế hoạch thực hiện mục tiêu chất lượng năm 2019
|
02/01/2020
|
10
|
10
|
|
9
|
Kế hoạch thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
02/01/2020
|
3
|
3
|
|
10
|
Kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC
|
02/01/2020
|
68
|
68
|
|
Phụ lục 2
SỐ LƯỢNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tiêu chí
|
Tổng số
|
Chia ra theo cấp
hành chính
|
Tỷ lệ % (So với tổng số TTHC trong bộ TTHC)
|
Ghi chú
|
Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp xã
|
1
|
Số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên trang thông tin điện tử của đơn vị
|
153
|
|
|
153
|
100%
|
|
2
|
Số TTHC ở cơ quan, đơn vị được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
153
|
|
|
153
|
100%
|
|
Phụ lục 3
SỐ LƯỢNG VỀ CẢI CÁCH THỂ CHẾ
Năm
Nội dung
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
Quí I
|
Quí II
|
Quí III
|
Quí IV
|
Tổng
|
1. Số lượng VB QPPL đã ban hành
|
2
|
0
|
1
|
0
|
-
|
|
2. Số lượng VB QPPL đã được rà soát
|
2
|
0
|
1
|
0
|
|
|
- Kết quả:
|
|
|
|
|
|
|
+ Tự bãi bỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Tự sửa đổi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Đề nghị cấp trên sửa đổi hoặc bãi bỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
3. Số lượng TTHC qua rà soát
|
138
|
138
|
138
|
153
|
|
|
- Kết quả:
|
|
|
|
|
|
|
+ Tự bãi bỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Tự sửa đổi
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
+ Đề nghị cấp trên sửa đổi hoặc bãi bỏ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Phụ lục 4
KẾT QUẢ TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
TT
|
Lĩnh vực,
công việc thực hiện cơ chế một cửa
|
Số hồ sơ giải quyết
|
Hồ sơ
chưa giải quyết (trước kỳ báo cáo)
|
Hồ sơ nhận
(trong kỳ báo cáo)
|
Hồ sơ đã giải quyết
|
Hồ sơ đang
giải quyết
|
Tổng
số
|
Tiếp nhận
ngày
thứ 7
|
Trước
hẹn
|
Đúng
hẹn
|
Trễ
hẹn
|
Tổng số
|
Trong hạn
|
Quá hạn
|
1
|
Bảo trợ xã hội
|
0
|
9
|
0
|
0
|
0
|
2
|
7
|
7
|
0
|
2
|
Bảo trợ xã hội (Cấp huyện)
|
0
|
11
|
0
|
0
|
2
|
7
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Chứng thực
|
0
|
453
|
23
|
52
|
399
|
1
|
1
|
1
|
0
|
4
|
Đất đai (Cấp huyện)
|
0
|
18
|
1
|
0
|
12
|
5
|
1
|
0
|
1
|
5
|
Hộ tịch
|
0
|
223
|
2
|
17
|
203
|
1
|
2
|
2
|
0
|
6
|
TTHC liên thông Chính sách hỗ trợ COVID-19
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
Tổng cộng
|
0
|
724
|
26
|
69
|
616
|
26
|
13
|
12
|
1
|
Phụ lục 5
TRÌNH ĐỘ LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ VÀ CHUYÊN MÔN
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC PHƯỜNG
Quí
Nội dung
|
Năm trước
|
Năm báo cáo
|
|
|
Số lượng cán bộ, công chức phường theo quy định
|
|
|
|
1. Đối với cán bộ
|
|
|
|
1.1. Tổng số
|
10
|
9
|
|
1.2. Số cán bộ cấp xã đạt chuẩn theo quy định
|
10
|
9
|
|
1.3. Đại học, cao đẳng
|
7
|
6
|
|
1.4. Trung cấp
|
3
|
3
|
|
1.5. Sơ cấp
|
0
|
0
|
|
1.6. Chưa qua đào tạo
|
0
|
0
|
|
2. Đối với công chức
|
|
|
|
2.1. Tổng số
|
10
|
9
|
|
2.2. Số công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định
|
10
|
9
|
|
2.3. Sau Đại học, Đại học, cao đẳng
|
8
|
8
|
|
2.4. Trung cấp
|
2
|
1
|
|
2.5. Sơ cấp
|
0
|
0
|
|
2.6. Chưa qua đào tạo
|
0
|
0
|
|