Quyết đinh này quy định về mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; các cơ quan nhà nước và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
Đơn giá dịch vụ được quy định cụ thể như sau:
1. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính:
TT
|
Quy mô diện tích thửa đất
|
Giá dịch vụ (đồng/thửa)
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài đô thị
|
1
|
< 100m2
|
859.000
|
574.000
|
2
|
Từ 100 - 300m2
|
1.020.000
|
681.000
|
3
|
Từ >300 - 500m2
|
1.081.000
|
725.000
|
4
|
Từ >500 - 1.000m2
|
1.324.000
|
882.000
|
5
|
Từ >1.000 - 3.000m2
|
1.817.000
|
1.209.000
|
6
|
Từ >3.000 - 10.000m2
|
2.790.000
|
1.865.000
|
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa chính và có yêu cầu cung cấp dịch vụ đo đạc.
Trường hợp tách từ 01 thửa thành 02 thửa thì chỉ thu 01 thửa có diện tích nhỏ; Trường hợp tách từ 01 thửa thành n thửa, thì chỉ thu n-1 thửa (không thu đối với thửa có diện tích lớn nhất); Trường hợp gộp các thửa liền nhau thành 01 thửa, thì chỉ thu 01 thửa theo diện tích gộp lại.
2. Đơn giá kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính thửa đất:
STT
|
Quy mô diện tích thửa đất
|
Giá dịch vụ (đồng/thửa)
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài đô thị
|
1
|
< 100m2
|
215.000
|
143.000
|
2
|
Từ 100 - 300m2
|
255.000
|
170.000
|
3
|
Từ >300 - 500m2
|
270.000
|
181.000
|
4
|
Từ >500 - 1.000m2
|
331.000
|
220.000
|
5
|
Từ >1.000 - 3.000m2
|
454.000
|
302.000
|
6
|
Từ >3.000 - 10.000m2
|
698.000
|
466.000
|
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT, được áp dụng trong trường hợp người sử dụng đất thực hiện các quyền làm thay đổi ranh giới, diện tích thửa đất so với bản đồ địa chính và hợp đồng với tư vấn có chức năng hành nghề, lập bản vẽ trích đo địa chính thửa đất mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan Tài nguyên và Môi trường, nay có đề nghị thẩm định để thực hiện các quyền về sử dụng đất.
3. Đơn giá đo đạc nhà hoặc công trình xây dựng trên đất:
STT
|
Diện tích chiếm đất công trình xây dựng hoặc diện tích sàn xây dựng
|
Giá dịch vụ (đồng/thửa, mảnh)
|
Đất đô thị
|
Đất ngoài đô thị
|
1
|
< 100m2
|
429.000
|
287.000
|
2
|
Từ 100 - 300m2
|
510.000
|
341.000
|
3
|
Từ >300 - 500m2
|
540.000
|
362.000
|
4
|
Từ >500 - 1.000m2
|
662.000
|
441.000
|
5
|
Từ >1.000 - 3.000m2
|
908.000
|
604.000
|
6
|
Từ >3.000 - 10.000m2
|
1.395.000
|
932.000
|
Đơn giá trên đã bao gồm thuế VAT; áp dụng đối với nhà, công trình xây dựng có 01 tầng.
Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng giống nhau, không phải đo đạc riêng từng tầng thì chỉ tính đơn giá 01 tầng; Trường hợp nhà, công trình xây dựng có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau, phải đo đạc riêng từng tầng thì đơn giá cho mỗi tầng tính độc lập theo bảng trên; Trường hợp ranh giới nhà, công trình xây dựng trùng với ranh giới đất chỉ tính một lần đơn giá đối với công tác đo đạc (nếu đo đạc tài sản đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì chỉ thu theo Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính (mục 1 ở trên); nếu đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với với trích đo địa chính thửa đất thì thu theo đơn giá của Đơn giá đo đạc nhà hoặc công trình xây dựng trên đất (mục 3 này)).