Cụ thể cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng của một số loại cây chính trong vụ Đông Xuân 2019 - 2020 như sau:
1. Đối với cây lúa
- Sử dụng giống lúa xác nhận: Phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90% diện tích gieo cấy.
- Cơ cấu giống
+ Nhóm dài ngày, trung ngày: Các giống NN4B, X21, Xi23,… chiếm 5% -10%.
+ Nhóm ngắn ngày và cực ngắn: Các giống Khang dân, HT1, TH5, HN6, DV108, BT7, IR352, ML48,.... chiếm 90 - 95% tổng diện tích gieo cấy.
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý nhóm giống dài, trung ngày, ngắn ngày trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất. Khuyến khích khảo nghiệm sản xuất mở rộng thêm các giống DT100 (KH1), HG 12; một số gióng lúa đã được công nhận chính thức có tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm như DT39, Hà Phát 3, Thiên ưu 8,....
- Lịch thời vụ
Bố trí khung lịch thời vụ để đảm bảo lúa vụ Đông Xuân trổ tập trung từ 10/4 đến 25/4; tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời gian gieo cấy phù hợp.
Yêu cầu các địa phương có phương án để chủ động đối phó, khắc phục những tác động xấu, bất thường của thời tiết khí hậu, nhất là tiêu úng kịp thời, dự phòng lúa giống,... để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ gieo cấy lúa theo khung lịch thời vụ.
Thời vụ cụ thể của các giống lúa bố trí như sau:
Giống lúa
|
TGST
(ngày)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
I. Nhóm giống dài ngày
|
NN4B
|
145±5
|
15-20/12
|
25/12- 5/1
|
15-20/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
II. Nhóm giống trung ngày
|
Xi23, X21, 13/2
|
140±5
|
20-25/12
|
30/12-0/1
|
20-25/1
|
10-20/4
|
10-20/5
|
III. Nhóm giống ngắn ngày
|
Lúa lai, IR352, BT7,...
|
125±5
|
05-10/1
|
15/1-20/1
|
01-05/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
Khang dân, HT1, HN6, DV108
|
120±5
|
10-20/1
|
20/1-5/2
|
05-15/2
|
10-25/4
|
10-25/5
|
TH5, ML48,…
|
115±5
|
15-20/1
|
25/1-5/2
|
10-15/2
|
10-25/4
|
10-20/5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Đối với giống lúa được bố trí sản xuất đại trà phải ở trong danh mục giống được phép sản xuất của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn và có trong cơ cấu các nhóm giống lúa nêu trên.
2. Cây màu, cây công nghiệp, cây ăn quả
TT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ trồng
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
5/11 - 5/1
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai, Nếp nù, ngô địa phương...
|
5/12 – 15/2
|
3
|
Sắn
|
KM94, Ba trăng...
|
Đất đồi: Tháng 12 – tháng 3; đất cát: Tháng 11 – tháng 2
|
4
|
Lạc
|
Giấy, L14, L18,...
|
Đất cát: trồng từ 20/12 đến 20/1, đất thịt trồng từ 20/1 đến 10/2 (Vùng cao không tưới được nên gieo sớm, vùng thấp tưới được có thể gieo muộn hơn)
|
5
|
Đậu đỗ
|
Đậu đỗ các loại
|
20/1 – 20/2
|
6
|
Rau các loại
|
|
Từ 15/11
Các vùng đất thấp nên gieo sau ngày 19/11 (23 tháng 10 Âm lịch) để tránh lũ lụt.
|
7
|
Cây ăn quả
|
Các loại
|
20/11 – 05/2
|
Trên vơ sở hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng và định hướng một số loại cây trồng chính trong vụ Đông Xuân 2019-2020 của UBND Thị xã, các đơn vị, địa phương, Giám đốc các HTXNN căn cứ hướng dẫn và điều kiện cụ thể của từng địa phương để bố trí cơ cấu giống, thời vụ hợp lý cho từng vùng.