Vụ Đông Xuân 2019-2020 thời tiết nắng ấm, không có mưa rét kéo dài nên thời gian sinh trưởng của cây lúa rút ngắn từ 7-10 ngày, dự kiến thu hoạch tập trung từ 05-10/5/2020. Nhằm tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, hạn chế những thiệt hại do thiên tai gây ra, đảm bảo sản xuất có hiệu quả.
Căn cứ công văn số 605 /HD-SNNPTNT ngày 10 tháng 4 năm 2020 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn lịch thời vụ gieo trồng vụ Hè Thu 2020. UBND thị xã Hương Trà hướng dẫn cơ cấu giống và lịch thời vụ gieo trồng một số loại cây trồng chính vụ Hè Thu 2020, cụ thể như sau:
1. Đối với cây lúa:
- Cơ cấu giống:
Bố trí chủ yếu nhóm giống lúa ngắn ngày và cực ngắn, chủ lực là: Khang dân, TH5, HN6, HT1, ĐT100(KH1), IR352(nếp)…
Để đảm bảo năng suất và sản lượng lúa, các địa phương cần bố trí hợp lý các giống trên cơ sở xem xét cụ thể điều kiện sản xuất. Mở rộng diện tích gieo cấy giống lúa ĐT100 (KH1) ở những vùng đất tốt, thâm canh, sâu bùn.
Cần tăng tỷ lệ cơ cấu hợp lý các giống có thời gian sinh trưởng ngắn như PC6, TH5,… nên bố trí trên các diện tích gieo cấy muộn để đảm bảo được lịch thời vụ gieo trồng. Khuyến khích mở rộng khảo nghiệm sản xuất một số giống lúa đã được cộng nhận chính thức có tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm như Hà Phát 3, NA2, NA6, DT39,…
Theo dự báo của Đài Khí tượng thủy văn Thừa Thiên Huế, vụ Hè Thu 2020 nắng nóng kéo dài, tình trạng thiếu nước có thể xảy ra. Các địa phương cần chủ động xây dựng kế hoạch phòng chống hạn và chuyển đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp.
- Lịch thời vụ:
Tuỳ thời gian sinh trưởng của từng loại giống và điều kiện thực tế của địa phương để bố trí thời vụ gieo cấy phù hợp, đảm bảo lúa vụ Hè Thu trổ tập trung từ 15/7 đến 30/7, phấn đấu thu hoạch xong trước ngày 05/9/2019. Bố trí theo khung lịch thời vụ sau:
S
T
T
|
Thời vụ
Giống
|
TGST
(ngày ±5)
|
Ngày gieo cấy
|
Ngày trổ
|
Ngày thu hoạch
|
|
Gieo mạ
|
Gieo sạ
|
Cấy
|
|
Cấy
|
Sạ
|
|
1
|
Nếp IR352, HT1, ĐT100...
|
105
|
100
|
5-15/5
|
10-20/5
|
25/5-05/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2
|
K.dân, DV108, HN6...
|
100
|
95
|
5-20/5
|
10-25/5
|
25/5-10/6
|
15-30/7
|
15-30/8
|
|
3
|
TH5, PC6, ML48...
|
95
|
90
|
15-25/5
|
20-30/5
|
05-15/6
|
20-30/7
|
20-30/8
|
|
2. Đối với cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả:
STT
|
Cây trồng
|
Giống chủ yếu
|
Thời vụ
|
1
|
Khoai lang
|
Các loại
|
15/4-30/5
|
2
|
Ngô
|
Ngô lai...
|
05/4-30/5
|
3
|
Lạc, đậu đỗ
|
Dù TN, L14, L18…
|
05/4-25/5
|
4
|
Dưa các loại
|
Sugar Baby, Hắc mỹ nhân, dưa chuột, dưa gang...
|
05/4 -30/5
|
5
|
Rau các loại
|
Rau ăn lá, rau ăn củ, rau ăn quả
|
05/4-20/9
|
6
|
Cây ăn quả
|
Bưởi Thanh trà, Bưởi các loại, Cam, Xoài…
|
20/11-05/02 năm sau
|
7
|
Cao su
|
|
Tháng 10-11
|
Theo đó, UBND Thị xã yêu cầu Chủ tịch UBND các xã, phường, Giám đốc các HTXNN căn cứ hướng dẫn này và tùy điều kiện cụ thể của từng địa phương để bố trí cơ cấu giống hợp lý cho từng vùng, phấn đấu đạt và vượt các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.