Tìm kiếm tin tức
Đơn vị hỗ trợ

Thủ tuc hồ sơ
Bổ sung hộ tịch, điều chỉnh nội dung trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh
Nơi tiếp nhận
 Tên đơn vị:  Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả kết quả UBND xã
 Địa chỉ:  
Thời gian tiếp nhậnTừ thứ 2 đến thứ 7 (Sáng: từ 7h30 đến 11h00, Chiều: từ 14h đến 16h30)
Trình tự thực hiện

1. Đối với cá nhân:

Bước 1:  Cá nhân muốn bổ sung, điều chỉnh phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Nộp tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.

    Công dân nộp bản sao hợp lệ Quyết định về thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.

Trường hợp bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

 Bước 2: Nộp hồ sơ và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.

   Bước 3: Trong ngày làm việc, kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ hoặc 05 ngày làm việc (đối với trường hợp cần xác minh) đương sự phải có mặt  tại Bộ phận tiếp và trả kết quả của UBND cấp xã để nhận kết quả.

 2. Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

Bước 1: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để người nộp bổ sung, hoàn chỉnh. Đối với trường hợp việc đăng ký hộ tịch trước đây do UBND cáp xã thực hiện nhưng sổ hộ tịch chỉ còn lưu tại UBND cấp huyện thì hướng dẫn đương sự đến UBND cấp huyện để thực hiện việc bổ sung.

  Trường hợp đã đầy đủ hồ sơ hợp lệ mà không cần xác minh thì giải quyết ngay trong ngày làm việc.

 Trường hợp đã đầy đủ hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và ghi phiếu hẹn trả hồ sơ (trường hợp cần xác minh)

        Thời gian tiếp nhận:

       Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)

             Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ

             Chiều: Từ 14 giờ đến 16 giờ 30.

Bước 2: Cán bộ tư pháp - hộ tịch xem xét, thụ lý hồ sơ, trình

Chủ tịch UBND cấp xã quyết định.

Nếu xét thấy hồ sơ đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, cán bộ Tư pháp - Hộ tịch ghi nội dung bổ sung trực tiếp những cột, mục tương ứng trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, đóng dấu vào phần ghi bổ sung, cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh và mặt sau của bản chính giấy khai sinh phải ghi rõ nội dung bổ sung; căn cứ ghi bổ sung; họ, tên, chữ ký của người ghi bổ sung; ngày, tháng, năm bổ sung. Cán bộ Tư pháp - Hộ tịch đóng dấu vào phần ghi bổ sung.

Trong trường hợp nội dung sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh trước đây không có cột mục cần ghi bổ sung thì nội dung bổ sung được ghi vào mặt sau của bản chính giấy khai sinh và cột ghi chú của sổ đăng ký khai sinh.

Trong trường hợp nội dung bản chính giấy khai sinh của cha, mẹ đã thay đổi do việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc thì UBND cấp phường nơi đã đăng ký khai sinh cho người con căn cứ vào bản chính giấy khai sinh của cha, mẹ thực hiện việc điều chỉnh nội dung đó trong phần khai về cha, mẹ trong Sổ đăng ký khai sinh và Giấy khai sinh của người con cho phù hợp.

 Bước 3: Trả kết quả

+ Thời gian trả kết quả:

Vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và các ngày lễ)

Sáng: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ.

         Chiều: Từ 14 giờ đến 16 giờ 30.

Cách thức thực hiệnNộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ
 1. Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính( (Theo mẫu)
 2. Giấy khai sinh của người cần thay đổi hộ tịch (Bản chính)
 
 3. Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ thay đổi, cải chính hộ tịch (nếu có) (Bản chính)
 
 4. Xuất trình: Giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu (Bản chính)
 
Số lượng bộ hồ sơ01 bộ
Thời hạn giải quyếtTrong ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Trường hợp cần xác minh thì thời hạn trên kéo dài không quá 05 ngày làm việc ngày ()
Phí, lệ phíLệ phí đăng ký: 25.000đ/trường hợp
Yêu cầu điều kiện
Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Quyết định số 01/2006/QĐ-BTP gày 29/3/2006 của Bộ Tư pháp về việc ban hành sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch;

- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng số, biểu mẫu hộ tịch;

- Quyết định số 1099/2009/QĐ-UBND ngày 30/5/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế Về việc quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;

Thống kê truy cập
Truy câp tổng 12.303.700
Truy câp hiện tại 260